I. So sánh đèn LED Slightting và đèn Sodium cao áp (HPS).
Trước khi đèn LED được đưa ra thị trường, đèn Sodium cao áp không phải là sự lựa chọn tồi. Đèn HPS có những ưu điểm và nhược điểm sau đây:
1. Ưu điểm:
- Nhiệt độ màu thấp (ánh sáng vàng), có thể chịu mưa sương mù.
- Khối lượng nhỏ, cường độ sáng tốt và có sức đề kháng gió mạnh.
- Đèn có giá thành thấp.
2. Khuyết điểm:
- Tiêu thụ năng lượng rất lớn, hiệu suất năng lượng kém. Ví dụ: Thường trên danh nghĩa đèn 150WHPS, đo lường thổng thể năng lượng tiêu thụ khoảng 210W, Hiệu quả chỉ là 71%. (Tụ bù cosɸ có thể giảm trị số, cosɸ sẽ giảm và dòng điện sẽ tăng, an toàn lưới điện so với thiết kế sẽ bị ảnh hưởng nhiều).
- Chỉ số hoàn màu thấp (Ra ̴ 40), ảnh hưởng xấu cho đường bộ và an toàn giao thông.
- Độ sáng của đèn không được thay đổi nhanh chóng, thông thường phải sử dụng chấn lưu 2 cấp công suất. Nhưng khi sử dụng chấn lưu 2 cấp công suất , ánh sáng sẽ làm vỉa hè bị bóng, ánh sáng bị nhấp nháy sẽ ảnh hưởng đến khả năng điều tiết của mắt.
- Tuổi thọ của đèn ngắn, chi phí bảo dưỡng cao.
Bảng so sánh sự khác biệt giữa 2 loại đèn:
Yếu tố so sánh
|
HPS |
LED |
Ghi chú |
Đặc điểm trắc quang |
kém |
Tốt |
|
Độ đồng đều ánh sáng |
kém |
Rất tốt |
|
Phát nhiệt |
kém |
Rất tốt |
Đèn led được thiết kế dựa trên modul tản nhiệt |
Đặc tính điện học |
Dễ bị sock điện |
An toàn |
Đèn led làm việc ở điện áp thấp |
Tuổi thọ |
Ngắn (10.000h) |
Rất lâu (>50.000h) |
Về lý thuyết tuổi thọ đèn có thể lên tới 100.000h |
Dải điện áp làm việc |
Hẹp (±10%) |
Rộng (±30%) |
Điện áp vào thông thường 100-240VAC |
Chất thải điện |
Lớn |
Nhỏ |
|
Thời gian khởi động |
Chậm (10 phút) |
Nhanh (2 giây) |
|
Khả năng chỉnh độ sáng |
kém |
Rất tốt |
|
Hiệu suất ánh sáng |
Kém (60%) |
Cao (90&) |
|
Độ trả màu |
Kém (40%) |
Tốt (>75%) |
|
Nhiệt độ màu |
Dải hẹp (20000K) |
Dải rộng (2700-70000K) |
|
Độ chói không mong muốn |
Khỏe |
Yếu |
|
Ô nhiễm ánh sáng |
Nhiều |
Không |
|
Làm nóng môi trường |
Cao (>3000C) |
Thấp (<650C) |
|
Vỏ đèn dễ trở thành bụi bẩn, chi phí sử lý môi trường |
Tốn kém |
Không |
|
Chi phí bảo dưỡng |
Cao |
Thấp |
|
Chi phí cho hệ thống điện |
Rất đắt |
Rẻ |
|
II. Biểu đồ phân bố ánh sáng 1 số đèn SLIGHTING:
1. SL1 & SL4(Xem catalog): SL1&SL4-150W có thể thay thế đèn HPS hoặc MH 400W
Khoảng cách |
Cường độ sáng (lux)
|
4m |
206 |
8m |
51 |
10m |
35 |
12m |
20 |
16m |
12 |
2. Đèn SL2-120W: có thể thay thế đèn HPS hoặc MH 250W-400W
Cao độ |
Diện tích chiếu sáng |
Cường độ ánh sáng
|
8m |
26x10m |
37 |
10m |
33x13m |
25 |
12m |
40x16m |
17 |
3. Đèn SL3- 120W: SL1-150W có thể thay thế đèn HPS hoặc MH 250W-400W
3.1. Biểu đồ phân bố ánh sáng:
Cao độ |
Diện tích phát sáng |
Độ sáng điểm trung tâm (lux) |
Độ sáng bên cạnh (lux)
|
11m |
33x15m |
26,65 |
8 |
12m |
36x17m |
22,4 |
6,7 |
13m |
39x18m |
19,08 |
5,7 |
III. Chọn màu cho đèn LED
Đèn Led của SLIGHTING sử dụng chip led Brigdelux (xuất xứ USA), có thể lựa chọn theo nhiệt độ mầu trong dải 2700 0K đến 7000 0K. Tuy nhiên thông thường các dải nhiệt độ màu thông dụng là:
- Ánh sáng màu vàng: 30000K-35000K.
- Ánh sáng màu trắng ấm: 40000K-45000K.
- Ánh sáng trắng sáng (Trắng lạnh): 60000K-65000K.
IV. Thiết kế hệ thống điện:
Đèn LED Slighting có hệ số cosɸ cao (>0,9), trong thiết kế hệ thống đèn đường thông thường lựa chọn như sau:
- Công suất: Thông thường chọn =1/2 công suất đèn HID truyền thống.
- Tủ bù cosɸ: Không cần.
- Dây cấp nguồn: theo công suất (Nhỏ hơn so với đèn HID).
- Attomat bảo vệ: Thông thường cần chọn dòng cắt cao hơn, do xung đỉnh dòng khởi động của đèn LED thường cao hơn)
(Trong trường hợp thay thế vào hệ thống đèn cũ, có thể sử dụng lại toàn bộ hệ thống điện).
V. Giải pháp điều khiển chiếu sáng không dây:
Đã triển khai, tài liệu như trong catalog. Chi tiết hơn sẽ trình bày bài viết khác 1 hệ thống Demo phục vụ thi công, thiết kế, vận hành.
VI. Tính toán kinh tế: (So sánh đèn Sodium 250w và Led 120W sử dụng cho 40.000h )
- Biểu đồ tuổi thọ các loại đèn:
- So sánh về mặt kinh tế:
Danh mục chi phí |
Đèn Sodium |
Đèn LED |
Ghi chú
|
Chi phí ban đầu |
2 triệu |
7 triệu |
|
Chi phí bảo dưỡng |
2 triệu |
0 |
Dự trù thay 1-2 lượt đèn, kích, trấn lưu, tụ bù, bảo dưỡng hệ thống điện |
Chi phí điện năng |
40.000h x 0.250kw x 2.000VND/1kw = 20 triệu |
40.000h x 0.120kw x 2000VND/1kw = 9,6 triệu |
|
Chi phí do sự cố bất thường |
1 triệu |
0 |
Điện áp quá cao >230V hoặc quá thấp <180V. |
Các chi phí khác |
0,5 triệu |
0 |
Hủy, xử lý môi trường. |
Tổng cộng |
25,5triệu |
16,6 triệu |
|
SLIGHTING
Viết bình luận